xây dựng hoạch định nguồn nhân lực. xây dựng chiến lược hoạch định nguồn nhân lực. nội dung của chức năng hoạch định nguồn nhân lực. thực hiện tốt công tác hoạch định nguồn nhân lực và cải tiến công tác tuyển dụng tạo điều kiện thu hút người lao động
Em có nghe tiếng nhiều người nhưng không thấy gì cả. Em ôm một vật gì đó nhưng không biết nó là gì. Vài giờ sau em được giải cứu. Tất cả 152 người đuợc xem như đã chết. Chuyến bay này xuất phát từ Yemen và rơi ở Ấn Độ Dương hôm qua, thứ tư, 1 tháng 7.
Bữa trưa theo tiếng việt là gì ? Bữa trưa, bữa ăn cơm trưa hoặc bữa ăn trước tối là bữa trưa, nói chung bữa trưa là thời hạn ăn vào ban trưa vào khoảng chừng 11-12 h trưa. Vào thế kỷ 20, tầm quan trọng dần thu hẹp lại thành một bữa ăn nhỏ hoặc vừa ăn vào buổi trưa
Tối hôm qua bà nói với ông: "Ông lẩm cẩm quá rồi, có ai bảo ông mua áo cho tôi đâu, tôi nói là khi hết bệnh ông đưa tôi đi siêu thị mua cái áo len màu huyết dụ, mua là mua cho ông đó, ông không nhớ ông đã nói với tôi là ông thích cái áo len màu đó hay sao!".
Tổng hợp các câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày gần gũi trong chủ đề chào hỏi. Những cách chào hỏi của người Mỹ giúp bạn giao tiếp sành điệu. Siêu thị này bị đóng cửa rồi: 21. Do you have any children? Bạn đã có con chưa? Những câu nói là cũng bình thường (có gì
cash. Home/Học từ vựng Tiếng Anh/Từ vựng Tiếng Anh về siêu thị Học từ vựng Tiếng Anh 3,073 Views Học tập căng thẳng rồi, hãy cùng đi siêu thị mua sắm và xả stress nhé. Nhưng rất tuyệt vời là bạn vừa đi siêu thị mà vẫn có thể vừa học Tiếng Anh được. Bạn sẽ gặp một số từ vựng tiếng Anh về siêu thị có thể bạn chưa biết. Hãy tham khảo danh mục từ vựng Tiếng Anh về siêu thị sau đây nhé ! siêu thị tiếng anh là gì? Từ vựng về siêu thịÔn luyện từ vựng – deli counter = / quầy bán thức ăn ngon – aisle = /aɪl/– – lối đi – shopping cart =/ — xe đẩy – frozen foods =/ – thức ăn đông lạnh – baked goods = /beɪkgʊdz/– đồ khô bánh ngọt, bánh… – receipt = /rɪˈsiːt/– hóa đơn – freezer –/ máy ướp lạnh – bread = /bred/ – bánh mỳ – cash register = /kæʃ máy tính tiền – dairy products =/ các sản phẩm từ sữa – canned goods = /kændgʊdz/ – đồ đóng hộp – cashier = /kæʃˈɪəʳ/ – thu ngân – beverages = / – đồ uống – conveyor belt = / băng tải – shelf = /ʃelf/ – kệ để hàng – household items = / — đồ gia dụng – groceries = / tạp phẩm – scale = /skeɪl/ — cân đĩa – bin = /bɪn/ — thùng chứa Tham khảo Một số câu ví dụ với từ Siêu thị – Suppermarket là một siêu thị lớn. ->It is a big supermarket. khoảng mười siêu thị ở thành phố của tôi. –>There are about ten supermarkets in my city. 3. Bạn có thể đưa tôi tới siêu thị được không? –>Could you take me to the supermarket? Các bạn hãy chuyển sang TAB ” Ôn luyện từ vựng” để ôn tập và ghi nhớ từ vựng nhé !
Từ vựng tiếng Anh về siêu thị là các loại từ tiếng Anh thông dụng và bạn đọc cần nắm chắc, nhớ kỹ khi muốn đi mua sắm tại siêu thị, trung tâm thương mại ở nước ngoài. Đây là trường từ vựng gần gũi với cuộc sống hàng ngày của chúng ta, thế nên việc ghi nhớ nó không hề khó mà ngược lại còn rất đơn giản và đời thường. Trong bài viết này, bạn đọc hãy cùng Language Link Academic ôn tập lại các từ vựng tiếng Anh về siêu thị cơ bản để tự tin bước vào các siêu thị lớn tại nước ngoài vựng tiếng Anh chủ đề siêu thị giúp bạn tự tin hơn khi đi mua sắm ở nước ngoàiHiện nay, khi đô thị ngày càng phát triển, bạn có thể bắt gặp các trung tâm thương mại, các siêu thị supermarket lớn mọc lên như nấm ở khắp mọi nơi. Nhờ đó, việc mua sắm của chị em phụ nữ cũng trở nên thuận tiện, hơn nữa việc mua sắm đồ trong siêu thị cũng đảm bảo hơn mua sắm ngoài chợ. Khi bước vào siêu thị, việc đầu tiên bạn cần làm đó là tìm cho mình một chiếc giỏ đựng đồ mua hàng shopping basket hoặc một chiếc xe đẩy shopping cart tùy nhu cầu mua sắm ít hay nhiều. Để mua các loại hàng hóa cần thiết, bạn phải đi dọc các lối đi giữa các dãy hàng aisle đã được phân loại các sản phẩm product khác nhau. Thông thường, siêu thị sẽ chia làm 2 khu là khu đồ khô dried food và khu đồ đông lạnh frozen food để khách hàng customer dễ dàng tìm kiếm. Ở khu đồ khô, bạn có thể thấy các sản phẩm như bánh mì bread, sữa bột powdered milk, đồ đóng hộp canned good, đồ uống beverage, đồ gia dụng household item, tạp phẩm grocery, đồ ăn vặt snack, hóa mỹ phẩm toiletries cosmetic… Ở khu đồ đông lạnh, bạn có thể mua các sản phẩm như các sản phẩm từ sữa dairy products, thịt meat, cá fish, gà chicken, hoa quả fruit như chuối banana, táo apple, nho grape,… các đồ đông lạnh này sẽ được bảo quản trong các máy làm lạnh freezer để đảm bảo sự tươi ngon. Ngoài ra bạn có thể tìm thấy các quầy bán thức ăn deli counter với thức ăn đã được nấu chín sẵn, nếu có nhu cầu bạn chỉ cần mua về và thưởng thức. Khi mua các loại thực phẩm như đồ nông sản, bạn sẽ phải đựng chúng vào trong những túi nilon nylon bag và đem tới cho nhân viên cân trên một chiếc cân đĩa scale, họ sẽ đóng gói và ghi rõ khối lượng kèm số tiền cho bạn. Sau khi đã mua đủ những món đồ ưng ý, bạn sẽ phải đem chúng ra thanh toán tại quầy thu ngân cashier hay còn gọi là quầy thu tiền checkout counter. Tại đây, bạn sẽ phải đặt những vật dụng vừa mua được trong giỏ hàng cá nhân để đặt lên băng tải conveyor belt, nhân viên thu ngân sẽ tính chúng bằng máy tính tiền cash register và trả lại cho bạn một tờ hóa đơn receipt. Sau đó toàn bộ đồ của bạn đã được thanh toán sẽ được đựng trong những chiếc túi bag để bạn có thể xách chúng tổng hợp 34 từ vựng về siêu thị từ bài văn trênVốn từ tiếng Anh cơ bản chủ đề siêu thị1. Supermarket Siêu thị2. powdered milkSữa bột3. shopping basketChiếc giỏ đựng đồ mua hàng4. canned goodĐồ đóng hộp5. shopping cartChiếc xe đẩy6. beverageĐồ uống7. productSản phẩm8. household itemĐồ gia dụng9. dried foodĐồ ăn khô10. groceryTạp phẩm11. frozen foodThực phẩm đông lạnh12. snacĐồ ăn vặt13. customerKhách hàng14.. toiletries cosmeticHóa mỹ phẩm15. breadBánh mì16. dairy productsCác sản phẩm từ sữa17. meatThịt18. fruitTrái cây19. fishCá20. bananaChuối21. chickengà22. appletáo23. grapeNho24. nylon bagTúi nilon25. freezerMáy làm lạnh26. scaleChiếc cân đĩa27. deli counterQuầy bán thức ăn28. cashierQuầy thu ngân29. checkout counterQuầy thu tiền30. cash registerMáy tính tiền31. conveyor beltBăng tải đồ32. receiptHóa đơn33. aisleDãy hàng34. bagTúiII. 16 cụm từ vựng liên quan đến siêu thịMột số cụm từ tiếng Anh liên quan đến chủ đề siêu thị1. go shoppingđi mua sắm2. go on spending spreemua sắm thỏa thích3. Hang out at the malldạo chơi ở khu mua sắm4. try on clothesthử quần áo5. have in stockcòn hàng trong kho6. wait in the checkout queuechờ ở hàng đợi thanh toán7. Load a trolley/a cartchất đầy xe đựng hàng8. Push a trolley/a cartđẩy xe đựng hàng9. Pay in cashtrả bằng tiền mặt10. Pay by credit cardtrả bằng thẻ tín dụng11. be on special offerđược khuyến mãi đặc biệt12. ask for a refundyêu cầu hoàn lại tiền13. exchange an item/a productđổi sản phẩm, hàng hóa14. ask for receiptyêu cầu hóa đơn15. get a receiptnhận hóa đơn16. Buy 1 get 1 freeMua một tặng mộtTừ vựng tiếng Anh về siêu thị là nhóm từ vựng gần gũi với cuộc sống hàng ngày của chúng ta bởi bạn sẽ phải thường xuyên sử dụng nếu sinh sống hoặc du lịch ở nước ngoài. Bên cạnh đó, việc nắm chắc các từ vựng tiếng Anh về siêu thị cũng giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp hoặc hỏi thăm người nước ngoài về các món hàng mà bạn cần, cùng với đó hiểu biết nhiều vốn từ về chủ đề này cũng sẽ giúp vốn từ vựng tiếng Anh của bạn thêm phong ra, để học và giao tiếp tốt bằng tiếng Anh phục vụ cho công việc của mình bạn có thể gia khóa học tiếng Anh chuyên nghiệp của Link Language Academic nhé. Chúc các bạn thành công!Đọc thêm Làm thế nào để học từ vựngBỏ túi tất tần tật từ vựng chuyên ngành mỹ phẩmHiểu thêm về học tiếng Anh giao tiếp onlineTải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Dịch vụ Tư vấn- Thiết kế-Opmart, Citimart,Fivimart cùng với khoảng 200 cửa hàng tự chọn, siêu thị mini, nhà hàng kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, giải trí….Three large supermarkets Co. opMart, Citimart, Fivimart along with about 200 convenience stores, mini supermarkets, restaurants, food services, entertainments….Mở cửa 24 giờ, siêu thị mini ở đây luôn sẵn sàng phục vụ nhu cầu ăn uống của bạn bất kể ngày hay 24-hours, our mini mart is here to feed your cravings and hunger any time day or night. lý số lượng hàng hóa, doanh thu chi tiết theo ngày, tháng, quý, năm….With shops, mini supermarkets, grocery stores manage the amount of goods and revenues detailed by date, month, quarter, year 1 job….Các cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini giúp khách hàng mua sắm mà không tốn nhiều thời stores and mini supermarkets help customers shop without spending a lot of giá nhiên liệu tại siêu thị mini của casino, giảm giá thêm khi đăng kí dịch vụ đi chung xe chất on fuel at the casino mini mart, with additional discount for registered, qualified car động trong các lĩnh vực cung cấp bữa ăn cho khách sạn, nhà máy, trường học;Operating in the fields of catering for hotels, factories, schools;Từ các quà tặng đến đồ lưu niệm cho kỳ nghỉ,cửa hàng quà tặng và siêu thị mini 24 giờ phục vụ nhu cầu mua sắm của late-night treats to vacation mementos,our gift shop and 24-hour mini mart cater to your shopping Corporation với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực Tư vấn- Thiết kế-DD Corporation has more than 7 years of experience in consulting-Tất cả mọi thứ bạn cần cho hành trình như đồ bơi, kem chống nắng, siêu thị mini và quà lưu niệm….Boutique featuring swimwear, everything you need for the water, sunscreen, mini mart and sở hữu trạm khí làm việc xung quanh việc mở hạn chế giờ bằng cách chạy 7-Eleven phong cách siêu thị mini về sở hữu trạm xăng của station owners work around openinghour restrictions by running 7-Eleven style mini marts on their gas station kênh mua sắm hiện đại như siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi hay online đang phát triển rất nhanh, liên tục mở rộng mạng lưới người mua ở khu vực Thành shopping channels such as mini supermarkets, convenience stores or online shops are developing rapidly, continuously expanding the network of buyers in the urban mục đích phục vụ tốt nhất cho sinh viên,bên trong Ký túc xá các hạng mục công trình tiện ích đưa đưa vào sử dụng như siêu thị mini, phòng giặt, order to best serve students,inside the dormitory there are facilities such as mini supermarket, laundry room, and cùng xem để kinh doanh tạp hóa online bạn cần chuẩn bị những gì để không những sống khỏe, mà còn cókhả năng cạnh tranh với các cửa hàng tiện lợi và siêu thị mini xuất hiện ngày càng nhiều và được khách hàng ưa look at online grocery business you need to prepare what not only to live healthy,but also can compete with convenience stores and mini supermarkets that appear more and more popular by Peak Resort& Spa có 4 hồ bơi ngoài trời, 4 nhà hàng, 2 quán bar, bãi biển riêng, và Công viên giải trí chắc chắn mang đến cho bạn một kỳ nghỉ thú vị và đáng Peak Resort& Spa has 4 outdoor pools, 4 restaurants, 2 bars, private beach,gym, mini supermarket and Spa definitely bring you an interesting and memorable khác, sẽ hiện đại hóa việc quản lý vàđiều hành các cửa hàng này theo tiêu chuẩn của siêu thị mini nhằm khắc phục hạn chế của các cửa hàng truyền the same time, the retailer will update the management skills andoperation of these stores as the standards of mini supermarkets to overcome the limitations of traditional đầu tiên tại quận 3 có một tổ hợp căn hộ khép kín có đầy đủ những tiện ích phục vụ cho cư dânsinh sống tại đây như hồ bơi, siêu thị mini, phòng gym, nhà hàng….For the first time in District 3 have a self-contained apartment complex has all the facilities for the residents thatlive here such as swimming pools, a mini supermarket, gym, luôn giữ nó bên mình, ở đó, không có cách nào để biết điều gì có thể xảy ra ngay cảkhi bạn chỉ đang đi đến siêu thị mini bên cạnh khách sạn của it with you at all times, there's no way of knowing what could happen even ifyou're just jotting over to the mini-mart next to your biết cả 2 đều đang xem xét lại việc vận hành các chuỗi cửa hàng tiện lợi vàthay vào đó họ sẽ mở hơn siêu thị mini trong năm though are also having second thoughts about the suitability of the convenience store format andare instead planning to open more than 1,200 minimarkets this những tờ tiền lớn như 50 ringgit và 100 ringgit để đổi khi thanh toán tại các khách sạn, quán bar, mệnh giá those big RM50 and RM100 banknotes to break when paying at hotels, bars,chain mini-marts, or other establishments with plenty of cash khác nhau về quản lý nhà nước trong việc trong cùng một trung tâm thương mại màcửa hàng tiện lợi, siêu thị mini thì phải thực hiện ENT, cơ sở bán lẻ khác dưới 500m2 lại không phải thực hiện ENT cho thấy sự xiết chặt quản lý của Chính phủ đối với loại hình kinh doanh đang phát triển difference in governmental management in a sametrade center where convenience stores, mini supermarkets are subject to ENT, while other retail outlets less than 500m2 are not subject to ENT, shows the tightened management of this developing type of business. tiêu chí chất lượng, nguồn gốc sản phẩm là cách trưng bày tập trung cho hàng hóa thiết yếu và thời gian hoạt động mở cửa gần như 10/ 24 nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm của du khách trong và ngoài nước. derived products are presentingfocus for essential goods and uptimeopen almost 10/24 in order to meet demand procurement of domestic and foreign trong những điểm đáng lưu ý của Nghị định 09 là việc bổ sung các quy định mớinhằm quản lý mô hình siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi trong bối cảnh các chuỗi cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini có yếu tố nước ngoài được phát triển rầm rộ trong vài năm gần of the noteworthy points of Decree 09is the addition of new regulations to manage mini supermarket, convenience stores in the context of convenience store chains, mini supermarkets involving foreign elements have been growing rapidly for recent ra tòa nhà còn có các tiện ích khác như phòng tập thể dục thể thao caocấp Peak Fitness tại tầng 27A và siêu thị mini Daily Express tại sảnh tầng 1 tòa tháp chung cư và rạp chiếu phim CGV tại tầng 5 khu trung tâm thương addition, the building also has other facilities such as Peak Fitness gym on 27A floor andDaily Express mini supermarket at the 1st floor of the apartment building and CGV cinema on the 5th floor of trade Peak Resort& Spa có 4 hồ bơi ngoài trời, 4 nhà hàng, 2 quầy Bar, bãi biển riêng, và Công viên nước giải trí đem lại cho quý khách một kỳ nghỉ dưỡng thật thú vị và đáng Peak Resort& Spa has 4 outdoor pools, 4 restaurants, 2 bars, private beach, and Amusement Park definitely bring you an interesting and memorable dân có thể tận hưởng một trải nghiệm cuộc sống đầy đủ với vô số tiện nghi, bao gồm bến du thuyền, sân golf, sân tennis, phòng thể dục và yoga, bể bơi nước mặn, vườn, đường đi dạo,At Diamond Island, residents can enjoy a complete lifestyle experience with the myriad of recreational facilities, including a marina, practice golf course, tennis courts, fitness and yoga, salt water swimming pools, garden, promenade,Ngoài việc chú trọng đến chất lượng đào tạo thì nhu cầu đời sống sinh viên cũng là một trong những điểm mà nhà trường luôn quan tâm, sinh viên sẽ được tham gia các sự kiện, hộithảo, talkshow tại hội trường với sức chứa 600 người, siêu thị mini, canteen phục vụ nhu cầu ăn uống giải trí, đảm bảo sức khoẻ cho sinh from paying attention to the quality of training, the demand of student life is also one of the points that the school always cares about, students will be able to attend events, seminars,talkshow in the hall with a capacity of 600 People, mini supermarkets, canteens catering to the needs of dining and entertainment, ensuring the health of với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơsở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.”.For goods being rice; Street; recorded items; Books, newspapers and magazines Considering granting licenses to exercise retail distribution rights to foreign-invested economic organizations that alreadyhave retail establishments in the form of supermarkets, mini supermarkets and convenience stores for retail at those facilities.”.
Viết đoạn văn miêu tả siêu thị bằng tiếng Anh ngắn gọn có dịch Nội dung chính Show Viết đoạn văn miêu tả siêu thị bằng tiếng Anh ngắn gọn có dịchĐịnh nghĩa về Siêu thị và Chợ truyền thốngSiêu thị là gì?Chợ truyền thống là gì?Viết đoạn văn miêu tả siêu thị bằng tiếng AnhƯu nhược điểm của chợ truyền thống với các siêu thị hiện nayTừ vựng tiếng Anh thông dụng về chủ đề Mua sắm và Siêu thị1. Các từ vựng tiếng Anh thông dụng về các đồ dùng trong siêu thị Supermarket2. Các cụm từ tiếng Anhthường dùng trướcđi mua sắm shopping nói chung cụm từ tiếng Anhthường dùng khi đang ở nơi mua sắm At the shop/ store4. Các cụm từ tiếng Anhthường dùng sau khi mua sắm I. Từ vựng tiếng Anh về siêu thịBảng tổng hợp 34 từ vựng về siêu thị từ bài văn trênSiêu thị ở Việt Nam luôn sáng choang đèn điện với những lối đi mát rượi, sạch sẽ và vô số quầy hàng trưng bày hàng hóa phong phú. Nhân viên bảo vệ và nhân viên hướng dẫn luôn sẵn sàng trả lời bạn bất cứ câu hỏi nào một cách tận liên quan Khi xã hội ngày càng phát triển thì siêu thị xuất hiện ngày càng nhiều, không chỉ những siêu thị lớn hay các trung tâm thuương mai với đầy đủ các ngành kinh doanh buôn bán từ thời gian tới ẩm thực vui chơi giản trí. Các cửa hàng siêu thị tiện lợi cũng đang trở thành xu thế với rất nhiều các thuương hiệu khác nhau nhất là ở các thành phố lớn. Vậy làm sao để viết 1 bài miêu tả siêu thị hay và ngắn gọn các bạn có thể tham khảo 3 bài viết của wikihoc ở dưới đây. Các bài viết liên quan tới chủ đề tả siêu thị bằng tiếng anh đáng chú ý Viết 1 đoạn văn về lợi ích và tác hại của Internet bằng tiếng Anh Tả quần áo bằng tiếng Anh Viết bài luận tại sao phải học tiếng Anh bằng tiếng Anh Viết một đoạn văn về môi trường bằng tiếng Anh Siêu thị là một nơi quá quen thuộc đối với những người sống ở các khu trung tâm bên cạnh những ngôi chợ truyền thống mà chúng ta vẫn đi hằng ngày. Các bạn có thường đi siêu thị để mua sắm không? Hãy thử quan sát và miêu tả về chúng bằng tiếng Anh sau khi đọc qua những ví dụ ngắn sau nhé. Định nghĩa về Siêu thị và Chợ truyền thống Siêu thị là gì? Siêu thị được kết hợp giữa từ “siêu” và “thị”. “Siêu” có nghĩa là lớn, nhiều. “Thị” có nghĩa là chợ. Nhưng nghĩa của từ siêu thị không phải là chợ lớn. Theo định nghĩa của Bộ Công thương Việt Nam, “Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hóaphong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏamãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng.” Trên thế giới có xuất hiện khá nhiều các khái niệm, định nghĩa khác về siêu thị. Ví dụ như Ông tổ của ngành Marketing Philips Kotler Siêu thị là “cửa hàng tự phục vụ tương đối lớn có mức chi phí thấp, tỷ suất lợi nhuận không cao và khối lượng hàng hóa bán ra lớn, đảm bảo thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng về thực phẩm, bột giặt, các chất tẩy rửa và những mặt hàng chăm sóc nhà cửa”.Ngày nay, siêu thị không chỉ cung cấp những hàng hóa như P. Kotler đã nêu ra. Nó còn có rất nhiều hàng hóa khác như sản phẩm may mặc. Tại Việt Nam chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp các siêu thị như BigC, Vinmart, Mart,… và rất nhiều siêu thị nhỏ khác. Các siêu thị càng ngày xuất hiện càng nhiều và chính các siêu thị đã cạnh tranh lẫn nhau. Chợ truyền thống là gì? Từ xưa, Chợ được hiểu là nơi mà diễn ra hoạt động mua bán, trao đổihàng hóavàdịch vụbằngtiền tệhoặc hiện vật hàng đổi hàng. Đây cũng có thể là nơi diễn ra các hoạt động nghiên cứu, giới thiệu, quảng cáo, tiếp thị sản phẩm – dịch vụ. Tại chợ mọi người có thể kết nối, hợp tác, chia sẻ với nhau để đạt được các lợi ích chung, hình thành các mối quan hệ về văn hóa, xã hội & kinh tế. Nhưng hiện nay, Chợ được hiểu theo cách gần gũi hơn. Đó là “Chợ truyền thống là khái niệm để chỉ một loại hình kinh doanh được phát triển dựa trên những hoạt động thương mại mang tính truyền thống, được tổ chức tại một điểm theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa- dịch vụ và nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư.” Chợ thường xuất hiện ở những khu vực không quá sầm uất, đông đúc. Nó xuất hiện nhiều ở các vùng nông thôn và ngoại ô. Là nơi mua sắm thân thuộc của người dân tại khu vực đó. Viết đoạn văn miêu tả siêu thị bằng tiếng Anh Hướng dẫn viết đoạn văn ngắn miêu tả siêu thị bằng tiếng Anh hay nhất có dịch tiêng Việt tham khảo Khi nói đến mua sắm, chúng ta thường nghĩ đến nơi nào là đầu tiên nhỉ? Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị là những nơi có gần như đầy đủ các mặt hàng thiết yếu mà chúng ta cần hằng ngày. Và trong tất cả các địa điểm mua sắm, tôi cảm thấy siêu thị là nơi tiện lợi nhất. Các bạn có thường đi siêu thị không? Hãy cùng xem qua các bài viết về nơi mua sắm này thị và chợ truyền thống có những ưu nhược điểm gì? Từ vựng tiếng Anh thông dụng về chủ đề Mua sắm và Siêu thị Trong những chuyến du lịch nước ngoài chắc chắc không thể bỏ qua việc thăm quan và mua sắm những sản phẩm nổi tiếng. Hay đơn giản là bạn hướng dẫn một người bạn nước ngoài đi mua sắm tại Việt Nam. Vậy thì hãy tích lũy cho mình từ vựng tiếng Anh liên quan đến chủ đề mua sắm và siêu thị nhé. 1. Các từ vựng tiếng Anh thông dụng về các đồ dùng trong siêu thị Supermarket –counter/’kaʊntəʳ/ quầy hàng, quầy thu tiền –deli/’deli/ quầy bán thức ăn chế biến –frozen foods/’frəʊzən fuːds/ thức ăn đông lạnh –freezer/’friːzəʳ/ máy ướp lạnh, máy làm lạnh –dairy products/produce /’deəri prɒdʌkts/ /prə’dus/ các sản phẩm từ sữa –shelf/ʃelf/ kệ, ngăn, giá để hàng –scale/skeɪl/ cái cân đĩa –shopping basket/’ʃɑpɪŋ bɑːskɪt/ giỏ mua hàng –aisle /aɪl/ lối đi giữa các dãy hàng, dãy ghế –beverage/’bevərɪdʒ/ đồ uống, thức uống, nước giải khátsữa, trà, rượu, bia không phải là beverage –household items/goods/’haʊshəʊld aɪtəms/gʊdz/ đồ gia dụng nồi, niêu, xoong, chảo, bát, đĩa –bin/bɪn/ thùng chứa –shopping cart/’ʃɒpɪŋ kɑːt/ xe đẩy mua hàng trong siêu thị –receipt/rɪ’siːt/ hóa đơn, biên lai, giấy biên nhận –cash register/kæʃˈredʒɪstər/ máy đếm tiền –checkout/’tʃekaʊt/ quầy thu tiền 2. Các cụm từ tiếng Anhthường dùng trướcđi mua sắm shopping nói chung –Be/get caught shoplifting= Bị bắt quả tang ăn cắp –Cut back on/reduce your spending= Cắt giảm/giảm bớt chi tiêu –Do the the grocery shopping/a bit of window-shopping= Đi chợ/đi xem các gian hàng một chút –Donate something to/take something to/find something in British English a charity shop/North American English a thrift store= Tặng gì đó cho/đem gì đó đến/tìm gì đó trong cửa hàng từ thiện –Find/get/pick up a bargain= Tìm được/có được/nhận được một món hời –Go on a spending spree= Mua sắm thỏa thích –Go to the shops/a store/the mall= Đi vào cửa hàng/tiệm/khu mua sắm –Go/go out/be out shopping= đi mua sắm –Hit/hang out at the mall= Dạo chơi ở khu mua sắm –Try on clothes/shoes= Thử quần áo/giày cụm từ tiếng Anhthường dùng khi đang ở nơi mua sắm At the shop/ store -Be found on/appear on supermarket/shop/store shelves= Được tìm thấy/xuất hiện ở kệ siêu thị/cửa hàng/tiệm –Be in/have in stock= Có hàng trong kho –Be on special offer= Được khuyến mãi đặc biệt –Deal with/help/serve customers= Đối phó với/giúp đỡ/phục vụ khách hàng –Load/push British English a trolley/North American English a cart= Chất đầy/đẩy xe đựng hàng –Run a special promotion= Tổ chức một chương trình khuyến mãi đặc biệt –Stack/restock the shelves at a store with something= Chất lên/chất vào kệ cửa hàng với cái gì đó 4. Các cụm từ tiếng Anhthường dùng sau khi mua sắm –Ask for/get/obtain a receipt= Đòi/có được/nhận hóa đơn –Accept/take credit cards= Nhận thẻ tín dụng khi giao dịch –Be entitled to/ask for a refund= Đáng được/đòi tiền hoàn lại –Buy/order something in advance/in bulk= Mua/đặt món gì đó trước/với số lượng lớn –Buy/purchase something online/by mail order= Mua/thanh toán cho thứ gì trên mạng/qua thư đặt hàng –Compare prices= So sánh giá cả –Make/complete a purchase= Thực hiện/hoàn thành việc mua –Make/place/take an order for something= Thực hiện việc đặt hàng/đặt hàng/nhận đơn đặt hàng của món gì đó –Offer somebody/give somebody/receive a 30% discount= Đề nghị ai/cho ai/nhận được 30% giá giảm –Pay British English with a gift voucher/North American English with a gift certificate= Trả bằng phiếu quà tặng –Pay in cash/by credit/debit card= Trả bằng tiền mặt/thẻ tín dụng –Return/exchange an item/a product= Trả lại/đổi món hàng/sản phẩm I. Từ vựng tiếng Anh về siêu thịHiện nay, khi đô thị ngày càng phát triển, bạn có thể bắt gặp các trung tâm thương mại, các siêu thị supermarket lớn mọc lên như nấm ở khắp mọi nơi. Nhờ đó, việc mua sắm của chị em phụ nữ cũng trở nên thuận tiện, hơn nữa việc mua sắm đồ trong siêu thị cũng đảm bảo hơn mua sắm ngoài chợ. Khi bước vào siêu thị, việc đầu tiên bạn cần làm đó là tìm cho mình một chiếc giỏ đựng đồ mua hàng shopping basket hoặc một chiếc xe đẩy shopping cart tùy nhu cầu mua sắm ít hay nhiều. Để mua các loại hàng hóa cần thiết, bạn phải đi dọc các lối đi giữa các dãy hàng aisle đã được phân loại các sản phẩm product khác nhau. Thông thường, siêu thị sẽ chia làm 2 khu là khu đồ khô dried food và khu đồ đông lạnh frozen food để khách hàng customer dễ dàng tìm kiếm. Ở khu đồ khô, bạn có thể thấy các sản phẩm như bánh mì bread, sữa bột powdered milk, đồ đóng hộp canned good, đồ uống beverage, đồ gia dụng household item, tạp phẩm grocery, đồ ăn vặt snack, hóa mỹ phẩm toiletries cosmetic… Ở khu đồ đông lạnh, bạn có thể mua các sản phẩm như các sản phẩm từ sữa dairy products, thịt meat, cá fish, gà chicken, hoa quả fruit như chuối banana, táo apple, nho grape,… các đồ đông lạnh này sẽ được bảo quản trong các máy làm lạnh freezer để đảm bảo sự tươi ngon. Ngoài ra bạn có thể tìm thấy các quầy bán thức ăn deli counter với thức ăn đã được nấu chín sẵn, nếu có nhu cầu bạn chỉ cần mua về và thưởng thức. Khi mua các loại thực phẩm như đồ nông sản, bạn sẽ phải đựng chúng vào trong những túi nilon nylon bag và đem tới cho nhân viên cân trên một chiếc cân đĩa scale, họ sẽ đóng gói và ghi rõ khối lượng kèm số tiền cho bạn. Sau khi đã mua đủ những món đồ ưng ý, bạn sẽ phải đem chúng ra thanh toán tại quầy thu ngân cashier hay còn gọi là quầy thu tiền checkout counter. Tại đây, bạn sẽ phải đặt những vật dụng vừa mua được trong giỏ hàng cá nhân để đặt lên băng tải conveyor belt, nhân viên thu ngân sẽ tính chúng bằng máy tính tiền cash register và trả lại cho bạn một tờ hóa đơn receipt. Sau đó toàn bộ đồ của bạn đã được thanh toán sẽ được đựng trong những chiếc túi bag để bạn có thể xách chúng tổng hợp 34 từ vựng về siêu thị từ bài văn trênVốn từ tiếng Anh cơ bản chủ đề siêu thị1. SupermarketSiêu thị2. powdered milkSữa bột3. shopping basketChiếc giỏ đựng đồ mua hàng4. canned goodĐồ đóng hộp5. shopping cartChiếc xe đẩy6. beverageĐồ uống7. productSản phẩm8. household itemĐồ gia dụng9. dried foodĐồ ăn khô10. groceryTạp phẩm11. frozen foodThực phẩm đông lạnh12. snacĐồ ăn vặt13. customerKhách hàng14.. toiletries cosmeticHóa mỹ phẩm15. breadBánh mì16. dairy productsCác sản phẩm từ sữa17. meatThịt18. fruitTrái cây19. fishCá20. bananaChuối21. chickengà22. appletáo23. grapeNho24. nylon bagTúi nilon25. freezerMáy làm lạnh26. scaleChiếc cân đĩa27. deli counterQuầy bán thức ăn28. cashierQuầy thu ngân29. checkout counterQuầy thu tiền30. cash registerMáy tính tiền31. conveyor beltBăng tải đồ32. receiptHóa đơn33. aisleDãy hàng34. bagTúi Siêu thị ở Việt Nam luôn sáng choang đèn điện với những lối đi mát rượi, sạch sẽ và vô số quầy hàng trưng bày hàng hóa phong phú. Nhân viên bảo vệ và nhân viên hướng dẫn luôn sẵn sàng trả lời bạn bất cứ câu hỏi nào một cách tận tình. Phóng to Chọn mua bánh kẹo tại siêu thị - Ảnh Tuổi TrẻSiêu thị không có những nét truyền thống mà người ta có thể thấy ở chợ ngoài trời tại Việt Nam. Điều này khiến tôi lo ngại vì những khu mua sắm khổng lồ đang nuốt dần văn hóa Việt. Không chỉ tôi mà những người nước ngoài đến Việt Nam có lẽ đều cảm thấy có điều gì đó rất đặc biệt về những ngôi chợ truyền thống ở đất nước này. Nhìn vào bất kỳ quầy hàng nào ở siêu thị, bạn cũng sẽ bị choáng ngợp bởi màu sắc và nhãn hiệu hàng hóa trên chai, lọ, lon, túi, hộp. Quá nhiều những “Thêm 20%”, “Thêm 50%”, “Ngon tuyệt”, “Hảo hạng”, “Được làm giàu với vitamin A và B”… và danh sách nếu kể thêm còn dài vô tận. Bạn sẽ quyết định thế nào đây? Trong siêu thị, sản phẩm phải tự nó bán nó, nhưng tại chợ, người bán hàng chính là người bán sản phẩm. Chợ là nơi của những người bán hàng mau mắn và nhanh nhẹn, họ phải hiểu sản phẩm để giới thiệu và thuyết phục bạn mua hàng. Tôi thích mua thứ gì mà tôi có thể nghe người bán hàng rao trong không khí nhộn nhịp, đầy sức sống từ những sạp hàng… - một thứ gì đó thực sự được bán! Người ở chợ lao động để bán sản phẩm, nhưng tại siêu thị, những kỹ năng này phai nhạt dần. Siêu thị sạch sẽ, đó là một lợi thế khiến nhiều người thích bước vào. Trong khi ở chợ hàng hóa được bày bán khá hỗn loạn, thịt treo trong nhiệt độ ngoài trời, ruồi nhiều, chuột cống cũng nhiều, những sạp hàng tươi có vẻ không được vệ sinh lắm. Nhưng cũng bởi vì những hệ thống làm lạnh, bao bì đóng gói tưởng như vô trùng trong siêu thị lại chứng tỏ một điều rằng thực phẩm trong siêu thị rõ ràng không thể nào tươi bằng ở chợ! Và vì thực phẩm để ngoài trời dễ hư hơn trong siêu thị nên thực phẩm được mang ra bán ở chợ cần phải tươi và mới mỗi ngày. Thức dậy lúc ba rưỡi, bốn giờ sáng, bạn sẽ thấy rất nhiều xe ba gác, xe gắn máy đi vào thành phố kéo theo nào những trái cây, rau tươi, mì, bún và nhiều thứ khác để bán ở chợ trước khi những người đi chợ sớm đến quầy hàng quen. Với sự xuất hiện đầy tính cải tiến của siêu thị, những người bán lẻ mà ở tiếng Anh gọi là “những người nhỏ” trở nên không cần thiết trong hệ thống chuyên nghiệp ấy. Tất cả những hoạt động nông trại nhỏ cùng với những hoạt động giao thương nhỏ hầu như không được tính đến trong hệ thống để duy trì sự tươi mới của thực phẩm bán tại siêu thị. Siêu thị có những tiện ích bảo quản, máy lạnh cỡ lớn và bán sản phẩm ở một quy mô lớn. “Những người nhỏ” trở nên vô dụng đối với hệ thống lớn. Về giá cả, ở siêu thị luôn bán đúng giá niêm yết. Đây cũng được xem là một ưu điểm nữa vì người mua hàng không sợ bị hớ, bị lừa. Nhưng đó là chi tiết đi ngược với truyền thống thích trả giá của người Việt. Đối với những thế hệ trước, đó là một thử thách, một trò chơi mà họ là người quyết định thắng thua. Vui chứ, tại sao không nhỉ? Trả giá là một kỹ năng xã hội mà nhiều người sẽ cảm thấy trống vắng nếu thiếu nó. Đó là cơ hội để chứng tỏ khả năng nhạy bén với thị trường, kỹ năng mua bán và cơ hội cho người bán hàng biết được khẩu vị của người mua hàng. Đó là một trò thể thao đầy tính tương tác, cạnh tranh và tính khuyến khích! Xét về khía cạnh này, siêu thị kém xa. Khách hàng ở siêu thị không cần phải nói một lời. Điều duy nhất người bán hàng nói là giá tiền. Chi tiết đó không mang tính xã hội chút nào. Khi chợ đang ở trong danh sách “đỏ”, không ai có thể đoán được tuổi thọ của chợ trong thời buổi này. Nhưng việc mất đi nét văn hóa chợ truyền thống sẽ dẫn đến sự mất mát văn hóa của người dân địa phương. Chính văn hóa địa phương ấy là thứ gắn chặt và làm nên thói quen kinh tế, xã hội của người Việt. Liệu người Việt Nam có để điều quý giá này ra đi?
Chợ “farmer’s market” khác chợ của mình “wet market” hoặc open-air market ở 2 chỗ thứ nhất là nông dân bán hàng họ sản xuất, thay vì tiểu thương. Và thứ 2 là Quang thấy họ chỉ bán nông sản, chứ không thấy thủy hải sản, thịt cá đủ loại như của mình. Đi chợ tiếng Anh là gì? Rõ ràng, khi nói “anh đi chợ em nhé”, thì mình sẽ không bảo là “I am going to the wet market”, nghe nó sai sai. Xin kể câu chuyện giữa 2 bố con nhà Quang sáng nay Trước khi ra khỏi nhà, thằng bé nhà mình hỏi “Where are you going, daddy?” Mình bảo “I’m going out to buy some stuff” Đi chợ là “go out to buy some stuff” ra ngoài mua đồ, vậy đấy. Mình không nói là “I’m going to the market”, nghe nó sai sai mà không tự nhiên. Nhưng nếu muốn dùng từ “market” quá thì sao? Mình có thể sẽ nói là – I’m going to the wet market to buy some food. Hàng tạp hóa với hàng sách Mình đi chợ xong, rẽ qua hàng tạp hóa mua “bột chiên ròn” với “bột chiên xù” tempura flour để về rán gà cho con trai vì nó dám khen bố làm gà rán ngon hơn ngoài hàng. Hàng tạp hóa tiếng Anh là “convenience store” – cửa hàng tiện lợi, mua mấy đồ thường mua. Mua hàng xong, mình chạy qua hàng bán đồ dùng học tập mua quả cầu về tập tâng cho đỡ buồn ngày giãn cách. Quả cầu bao gồm cầu lông và cầu đá có tên gọi chung là “shuttle cock”, còn cái hàng bán đồ dùng học tập gọi là “stationary store”. Kết luận Tóm lại, chợ nói chung thì là “market”, đi siêu thị là “supermarket”, còn chợ trời thì gọi là “wet market” hoặc “open-air market. Đi chợ thì mình có thể nói là “I’m off to buy some stuff/food”. Nếu muốn nói cụ thể địa điểm mình đi mua đồ, thì có thể nói là “I’ll pass by the supermarket/convenience store/stationary store… to buy/get/pick some food/stuff…” Kết luận lại, khi sử dụng tiếng Anh, bạn cố gắng sử dụng linh hoạt. Để linh hoạt được, mình đọc sách và nghe tiếng Anh nhiều, đến lúc nào đó sẽ “cảm nhận” được cách nói này “sai sai”, cách nói kia “đúng đúng”. Nhưng quan trọng nhất khi nói tiếng Anh là nói sao cho người nghe hiểu được là được. Tác giả Quang Nguyen
đi siêu thị tiếng anh là gì