Tích cực học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn, góp phần vào công tác giáo dục của đơn vị. Luôn xứng đáng là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo. Trên đây là những nội dung Quý vị có thể tham khảo về bài thu hoạch chính trị hè 2021, rất mong nhận được
Việc hiểu và nắm rõ Luật giao thông đường bộ (GTĐB) là hết sức quan trọng khi tham gia giao thông. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn không ít người vẫn rất mơ hồ với các khái niệm, hành vi vi phạm và mức phạt được quy định trong Luật giao thông đường bộ. >>10 quy định về Luật Giao thông đường bộ mới nhất cần
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã nêu rõ nhiệm vụ nghiên cứu, tổng kết lịch sử Đảng, nhất là tổng kết kinh nghiệm, bài học lãnh đạo của Đảng, con đường và quy luật phát triển của cách mạng Việt Nam.
Dưới đây là những nội dung đáng chú ý của Luật Giao thông mới nhất 2018 mọi người dân cần biết. 1. Quy định về đèn vàng. Tại khoản 3 Điều 10, đèn giao thông được quy định bao gồm: Đèn xanh, Đèn đỏ và Đèn vàng. Trong đó, đèn xanh là được đi; đèn đỏ là cấm đi.
Dự thảo Luật Giao thông đường bộ mới gặp nhiều chỉ trích của người dân vì lo ngại Bộ Công an được giao quá nhiều trọng trách trong việc quản lý trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Điều này làm dấy lên lo ngại về khả năng tiêu cực, tham nhũng hơn nữa trong ngành công an.
cash. -35% Mua online Sách Luật giao thông đường bộ 2020 làm tài liệu hữu ích và cần thiết giúp các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định về đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo quy định của Bộ Công an, Sách Luật giao thông đường bộ mới nhất phục vụ người tham gia giao thông, các cơ quan quản lý nhà nước và đông đảo bạn đọc thuận tiện trong việc tìm hiểu, tra cứu, sử dụng và thực hiện các quy định như Nghị quyết số 12/NQ-CP Mô tả Bình luận Giới thiệu sách Luật giao thông đường bộ 2020 làm tài liệu hữu ích và cần thiết giúp các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định về đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo quy định của Bộ Công an, Sách Luật giao thông đường bộ mới nhất phục vụ người tham gia giao thông, các cơ quan quản lý nhà nước và đông đảo bạn đọc thuận tiện trong việc tìm hiểu, tra cứu, sử dụng và thực hiện các quy định như Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 19-02-2019 Về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019 – 2021, Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT ngày 23-01-2019 Quy định về tuần đường, tuần kiểm để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nhà xuất bản Giao thông vận tải xuất bản cuốn sách có độ dày 500 trang,giá phát hành quyển Sách Luật giao thông đường bộ 2021 mới nhất Cuốn sách gồm các phần sau đây Phần I Luật Giao thông đường bộ Phần II Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông Phần III Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép điều khiển phương tiện giao thông đường bộ Phần IV Quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng và tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ Phần V Mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt Phần VI Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông Sách giúp bạn nắm bắt được thông tin hiệu quả hơn SÁCH CHÍNH TRỊ TÀI CHÍNH Địa chỉ 87B Trần Quốc Thảo , TP. Hồ Chí Minh. Hotline 028 36 36 21 82 - ZaLo 0909 366 858 - ZaLo 0982 711 282 Để đặt mua Sách Chính Trị Pháp Luật Tài Chính với mức giá tốt nhất quý khách vui lòng click vào link dưới đây + Liên tục cập nhật nhiều đầu sách hay về lĩnh vực chính trị tài chính có chất lượng nội dung luôn đúng và chính xác với mức giá rẻ hơn thị trường từ 20 – 30%. + Miễn phí giao hàng với đơn hàng 350K trở lên đối với khách hàng ở tỉnh,và nội thành HCM bất kì đơn giá nào – không phụ thuộc có hóa đơn VAT hay không. + Sản phẩm bán ra có đầy đủ hóa đơn VAT, có thể chiết khấu trên hoặc ngoài hóa đơn tùy khách hàng lựa chọn. + Hỗ trợ đổi trả miễn phí hoặc hoàn tiền 100% nếu chất lượng sách không đạt yêu cầu như sai lệch về nội dung, chất lượng sách in không rõ ràng, giấy mỏng, không đúng chuẩn ISO... trong 1 tháng. Sản phẩm liên quan SÁCH LUẬT MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM -25% Trân trọng giới thiệu cuốn sách luật mặt trận tổ quốc việt nam 2015 sửa đổi và các quy định mới về vai trò vị trí, quyền và trách nhiệm của mặt trận tổ quốc việt nam tới bạn đọc, Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cũng được Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam lần thứ VIII từ ngày 25 đến ngày 27-09-2014 nhất trí thông qua. Luật mặt trận tổ quốc việt nam sửa đổi SÁCH LUẬT TIẾP CÔNG DÂN -17% SÁCH LUẬT TIẾP CÔNG DÂN QUY TRÌNH TIẾP CÔNG DÂN GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NĂM 2014, NỘI DUNG CHÍNH XÁC, CHẤT LƯỢNG BẢN IN BẢO ĐẢM, GIÁ THÀNH HỢP LÝ, GIAO SÁCH TẬN NƠI, MIỄN PHÍ SHIP TOÀN QUỐC SÁCH LUẬT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY -26% SÁCH LUẬT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CÁC QUY ĐỊNH MỚI HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ TRONG CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP, NGÀY 22/11/2013 QUỐC HỘI ĐÃ THÔNG QUA LUẬT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY SỬA ĐỔI BỔ SUNG ÁP DỤNG TRONG CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ SÁCH LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH -26% SÁCH LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH ĐƯỢC QUỐC HỘI THÔNG QUA KHÓA XIII VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG VÌ SỰ TIẾN BỘ CỦA PHỤ NỮ VÀ BẢO VỆ CHĂM SÓC TRẺ EM SÁCH LUẬT DOANH NGHIỆP -26% SÁCH LUẬT DOANH NGHIỆP NHỮNG ĐIỂM MỚI CẦN LƯU Ý VỀ CÁC LUẬT THUẾ, CHÍNH SÁCH THUẾ, XỬ LÝ TÀI CHÍNH, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP NĂM 2015, Cập nhật và bổ sung những điểm mới về các chính sách thuế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp; xử lý tài chính, xác định giá trị doanh nghiệp LUẬT CÔNG CHỨNG - VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH 2015 -35% Nhằm thể chế hóa đầy đủ những chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng Nhà nước về tổ chức, hoạt động cải cách tư pháp, đồng thời cụ thể hóa những nguyên tắc tư pháp tiến bộ được quy định trong Hiến pháp 2013..LUẬT CÔNG CHỨNG - VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH 2015 Hướng Dẫn Thi Hành Luật Đất Đai 2014 -20% Nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, các quy định mới nhất hướng dẫn chi tiết luật đất đai năm 2013 Ban biên soạn Nhà xuất bản Hồng Đức HƯỚNG DẪN THI HÀNH 2014 - LUẬT ĐẤT ĐAI Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hồ sơ- bản đồ địa chính, thu tiền sử dụng đất, thuê mặt nước, giá đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng 1/7/2014 Luật Trưng Cầu Ý Dân - Luật Hoạt Động Giám Sát Của Quốc Hội -35% Mua sách Luật Trưng Cầu Ý Dân - Luật Hoạt Động Giám Sát Của Quốc Hội Và Hội Động Nhân Dân - Luật Tiếp Công Dân Và Các Văn Bản Có Liên Quan, Nội dung chính lượng bản in đảm bảo. Giá thành hợp lý. Sẽ ra sao nếu bạn sử dụng sách không đảm bảo chất lượng Luật Hộ Tịch, Luật Hôn Nhân Gia Đình -28% Điều gì khiến bạn hài lòng khi chọn mua sách, Nội dung chính xác. Chất lượng bản in đảm bảo. Giá thành không hợp lý. Sẽ ra sao nếu bạn sử dụng sách không đảm bảo chất lượng? Luật Sĩ Quan Quân Đội Nhân Dân Việt Nam -28% Điều gì khiến bạn hài lòng khi chọn mua Sách luật sĩ quan quân đội nhân dân sửa đổi luật quân nhân chuyên nghiệp Nội dung chính xác. Chất lượng bản in đảm bảo. Giá thành hợp lý. Sẽ ra sao nếu bạn sử dụng sách không đảm bảo chất lượng? Sách so sánh đối chiếu bộ luật dân sự -35% Điều gì khiến bạn hài lòng khi chọn mua sách so sánh đối chiếu bộ luật dân sự 2005 và 2015 áp dụng 1/1/2017, Nội dung chính xác. Chất lượng bản in đảm bảo. Giá thành không hợp lý. Sẽ ra sao nếu bạn sử dụng sách không đảm bảo chất lượng? Bạn không có được cái nhìn chính xác về so sánh đối chiếu bộ luật dân So Sánh Bộ Luật Hình Sự -50% Điều gì khiến bạn hài lòng khi chọn mua sách So sánh đối chiếu bộ luật hình sự 1999 và 2015 áp dụng 1/7/2016, dành cho thẩm phán, thẩm tra viên, hội thẩm, kiểm sát viên, luật sư, các học viên tư pháp, Nội dung không chính xác. Chất lượng bản in đảm bảo. Giá thành hợp lý
Từ 1/7/2009, Luật Giao thông đường bộ 2008 chính thức có hiệu lực. LuatVietnam đã cập nhật những nội dung đáng chú ý của Luật Giao thông đường bộ mới nhất mọi người dân cần biết trong năm 2020. 1. Từ 01/01/2020, cấm uống rượu bia khi lái xe Cấm điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn khoản 8 Điều 8 Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 sửa đổi tại Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia số 44/2019/QH14, có hiệu lực từ ngày 01/01/2020. Theo đó, từ ngày 01/01/2020, nghiêm cấm người uống rượu, bia điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Trước đó, người điều khiển phương tiện được lái xe dù trong người có nồng độ cồn miễn là dưới ngưỡng 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/l khí thở. Như vậy, từ ngày 01/01/2020, cấm hoàn toàn việc lái xe khi có nồng độ cồn. Người vi phạm có thể bị phạt tới 40 triệu đồng, tước Giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng. Cụ thể, xem chi tiết mức phạt nồng độ cồn từ 2020 tại đây. Từ 01/01/2020, cấm uống rượu bia khi lái xe Ảnh minh họa 2. Quy định về đèn vàng Tại khoản 3 Điều 10, đèn giao thông được quy định bao gồm Đèn xanh, Đèn đỏ và Đèn vàng. Trong đó, đèn xanh là được đi; đèn đỏ là cấm đi. Đèn vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường. Thêm vào đó, tại điểm khoản Điều 10 QCVN 412019/BGTVT về báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT, nhấn mạnh Tín hiệu vàng báo hiệu thay đổi tín hiệu của đèn xanh sang đỏ. Tín hiệu vàng bật sáng, phải dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp. Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường hoặc các phương tiện khác. Xem thêm Khi nào vượt đèn vàng bị xử phạt theo Nghị định 100? 3. Vượt xe phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi Điều 14 quy định, xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn. Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái, trừ khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái; khi xe điện đang chạy giữa đường; khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được. Xem thêm Người đi ô tô, xe máy chú ý Bấm còi sai cách bị phạt tiền Vượt xe phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi Ảnh minh họa 4. Chuyển hướng phải bật đèn xi nhan Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ khoản 1 Điều 15. Khi chuyển hướng phải nhường quyền đi trước cho Người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường dành riêng cho họ và các xe đi ngược chiều. Lưu ý, chỉ được rẽ khi quan sát thấy không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người và phương tiện khác. Xem thêm Từ 2020, rẽ không xi nhan bị phạt tới 5 triệu đồng 5. 7 nơi không được lùi xe Điều 16 quy định, không được lùi xe tại các địa điểm sau - Ở khu vực cấm dừng; - Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; - Nơi đường bộ giao nhau; - Nơi đường bộ giao với đường sắt; - Nơi tầm nhìn bị che khuất; - Trong hầm đường bộ; - Đường cao tốc. 7 nơi không được lùi xe theo Luật Giao thông đường bộ Ảnh minh họa 6. Dừng, đỗ xe không cách lề đường phố quá 0,25m - Dừng xe là trạng thái đừng yên tạm thời của xe trong một khoảng thời gian cần thiết để cho người lên, xuống xe, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác khoản 1 Điều 18; - Đỗ xe là trạng thái đứng yên của xe không giới hạn thời gian khoản 2 Điều 18. Theo đó, nguyên tắc dừng, đỗ xe trên đường phố được quy định tại Điều 19 Luật Giao thông đường bộ như sau Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách lề đường, hè phố quá 0,25m; trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20m. Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước. 7. Xe chữa cháy được đi trước tiên Theo Điều 22, trong số các xe ưu tiên thì xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ được ưu tiên đi trước các xe khác. Sau đó là lần lượt là Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu; Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai; Đoàn xe tang. Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Xe chữa cháy được ưu tiên đi trước Ảnh minh họa 8. Chỉ được “kẹp 3” trên xe máy trong 3 trường hợp Người điều khiển xe máy chỉ được chở một người, trong 03 trường hợp sau thì được chở 02 người Chở người bệnh đi cấp cứu; Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; Chở trẻ em dưới 14 tuổi. Khi ngồi trên xe máy không được sử dụng ô; mang, vác vật cồng kênh; đứng trên yên xe… - theo Điều 30. 9. Người đủ 18 tuổi mới được lái xe máy Điều 60 quy định về độ tuổi của người điều khiển xe máy, ô tô như sau - Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 - Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe máy dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên; xe ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi - Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi - Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi - Tuổi tối đa của người lái ô tô trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam. Đối chiếu với quy định tại khoản Điều 3 QCVN 412019/BGTVT, Xe mô tô hay còn gọi là xe máy là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg. Như vậy, người đủ 18 tuổi trở lên mới đủ tuổi lái xe máy. Xem thêm Học sinh cấp 3 được phép đi xe máy? 10. Nhận biết hiệu lệnh của người điều khiển giao thông Theo khoản 2 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông bao gồm - Tay giơ thẳng đứng Báo hiệu cho người tham giao thông ở các hướng dừng lại; - Hai tay hoặc một tay dang ngang Báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; Người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều khiển giao thông được đi. - Tay phải giơ về phía trước Báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; Người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; Người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ phải đi sau lưng người điều khiển giao thông. Hiệu lệnh của Cảnh sát giao thông giao thông Ảnh minh họa 11. Nhận diện biển báo hiệu đường bộ Nếu như tín hiệu đèn giao thông có 03 màu thì biển báo hiệu đường bộ có 05 nhóm, gồm - Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; - Biển báo nguy hiểm để cánh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra; - Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành; - Biển chỉ dẫn để chỉ dần hướng đi hoặc các điều cần biết; - Biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn. 12. Tốc độ cho phép của các loại xe Theo khoản 1 Điều 12 Luật Giao thông đường bộ, người lái xe phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường. Điều 6, Điều 7, Thông tư 31/2019/TT-BGTVT hướng dẫn cụ thể quy định này như sau Trong khu vực đông dân cư - Đường đôi; đường một chiều có từ 02 làn xe cơ giới trở lên Tối đa 60km/h; - Đường hai chiều; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới Tối đa 50km/h. Ngoài khu vực đông dân cư - Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn + Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; + Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới; - Xe ô tô chở người trên 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn trừ ô tô xi téc + Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; + Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. - Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông + Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; + Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. - Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc + Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; + Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. 13. Khoảng cách an toàn giữa các xe Bên cạnh đảm bảo tốc độ cho phép, Luật Giao thông yêu cầu người lái xe phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình. Thông tư 31/2019/TT-BGTVT hướng dẫn về điều này như sau Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau Tốc độ lưu hành km/h Khoảng cách an toàn tối thiểu m V= 60 35 60 > 41 mức phạt mới của Nghị định 100/2019 đối với ô tô, xe máy >> Hướng dẫn tra cứu phạt nguội mọi tài xế cần biết LuatVietnam
Tin tức pháp luật xe ô tô mới nhất cho biết, Nghị định 100/2019/NĐ-CP thay thế Nghị định 46/2016 do Chính phủ ban hành vừa chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020. Trong đó có hàng loạt hành vi vi phạm giao thông được sửa đổi, tăng nặng mức xử phạt. Sau đây là những sửa đổi mới nhất, đáng chú ý nhất của bộ luật giao thông đường bộ năm 2020 so với luật giao thông đường bộ năm 2019, mà người tham gia giao thông cần biết. Từ 01/01/2020, cấm uống rượu bia khi lái xe Cấm điều khiển phương tiện tham gia luật giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn khoản 8 Điều 8 Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 sửa đổi tại Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia số 44/2019/QH14, có hiệu lực từ ngày 01/01/2020. Theo đó, từ ngày 01/01/2020, nghiêm cấm người uống rượu, bia điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Trước đó, người điều khiển phương tiện được lái xe dù trong người có nồng độ cồn miễn là dưới ngưỡng 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/l khí thở. Như vậy, từ ngày 01/01/2020, cấm hoàn toàn việc lái xe khi có nồng độ cồn. Người vi phạm có thể bị phạt tới 40 triệu đồng, tước Giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng. Vì thế, giao Bộ Công an chủ trì, hoàn thiện Hồ sơ Đề nghị xây dựng Luật; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trước khi trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét. Bổ sung Dự án Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020 để Quốc hội khóa XIV cho ý kiến tại kỳ họp thứ 10, thông qua tại kỳ họp thứ 11. Luật giao thông đường bộ mới nhất 2020 cho ô tô, xe máy Quy định về đèn vàng Tại khoản 3 Điều 10, đèn giao thông được quy định bao gồm Đèn xanh, Đèn đỏ và Đèn vàng. Trong đó, đèn xanh là được đi; đèn đỏ là cấm đi. Đèn vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường. Thêm vào đó, tại điểm khoản Điều 10 QCVN 412019/BGTVT về báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT, nhấn mạnh Tín hiệu vàng báo hiệu thay đổi tín hiệu của đèn xanh sang đỏ. Tín hiệu vàng bật sáng, phải dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp. Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường hoặc các phương tiện khác. Vượt xe phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi Điều 14 quy định, xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn. Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái, trừ khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái; khi xe điện đang chạy giữa đường; khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được. Chuyển hướng phải bật đèn xi nhan Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ khoản 1 Điều 15. Khi chuyển hướng phải nhường quyền đi trước cho Người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường dành riêng cho họ và các xe đi ngược chiều. Lưu ý, chỉ được rẽ khi quan sát thấy không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người và phương tiện khác 7 nơi không được lùi xe Điều 16 quy định, không được lùi xe tại các địa điểm sau Ở khu vực cấm dừng; Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; Nơi đường bộ giao nhau; Nơi đường bộ giao với đường sắt; Nơi tầm nhìn bị che khuất; Trong hầm đường bộ; Đường cao tốc. Quy định mới về luật giao thông đường bộ năm 2020 Dừng, đỗ xe không cách lề đường phố quá 0,25m – Dừng xe là trạng thái đừng yên tạm thời của xe trong một khoảng thời gian cần thiết để cho người lên, xuống xe, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác khoản 1 Điều 18; – Đỗ xe là trạng thái đứng yên của xe không giới hạn thời gian khoản 2 Điều 18. Theo đó, nguyên tắc dừng, đỗ xe trên đường phố được quy định tại Điều 19 Luật Giao thông đường bộ như sau Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách lề đường, hè phố quá 0,25m; trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20m. Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước. Xe chữa cháy được đi trước tiên Theo Điều 22, trong số các xe ưu tiên thì xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ được ưu tiên đi trước các xe khác. Sau đó là lần lượt là Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu; Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai; Đoàn xe tang. Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường Chỉ được “kẹp 3” trên xe máy trong 3 trường hợp Người điều khiển xe máy chỉ được chở một người, trong 03 trường hợp sau thì được chở 02 người Chở người bệnh đi cấp cứu; Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; Chở trẻ em dưới 14 tuổi. Khi ngồi trên xe máy không được sử dụng ô; mang, vác vật cồng kênh; đứng trên yên xe… – theo Điều 30. Người đủ 18 tuổi mới được lái xe máy Điều 60 quy định về độ tuổi của người điều khiển xe máy, ô tô như sau Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe máy dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên; xe ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi Tuổi tối đa của người lái ô tô trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam. Đối chiếu với quy định tại khoản Điều 3 QCVN 412019/BGTVT, Xe mô tô hay còn gọi là xe máy là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg. Nhận biết hiệu lệnh của người điều khiển giao thông Theo khoản 2 Điều 10 Luật giao thông đường bộ mới nhất, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông bao gồm Tay giơ thẳng đứng Báo hiệu cho người tham giao thông ở các hướng dừng lại; Hai tay hoặc một tay dang ngang Báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; Người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều khiển giao thông được đi. Tay phải giơ về phía trước Báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; Người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; Người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ phải đi sau lưng người điều khiển giao thông Nhận diện biển báo hiệu đường bộ Nếu như tín hiệu đèn giao thông có 03 màu thì biển báo hiệu đường bộ có 05 nhóm, gồm Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; Biển báo nguy hiểm để cánh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra; Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành; Biển chỉ dẫn để chỉ dần hướng đi hoặc các điều cần biết; Biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn. Tốc độ cho phép của các loại xe Theo khoản 1 Điều 12 Luật giao thông mới nhất, người lái xe phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường. Điều 6, Điều 7, Thông tư 31/2019/TT-BGTVT hướng dẫn cụ thể quy định này như sau Trong khu vực đông dân cư – Đường đôi; đường một chiều có từ 02 làn xe cơ giới trở lên Tối đa 60km/h; – Đường hai chiều; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới Tối đa 50km/h. Ngoài khu vực đông dân cư – Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới; – Xe ô tô chở người trên 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn trừ ô tô xi téc Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. – Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. – Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. Khoảng cách an toàn giữa các xe Bên cạnh đảm bảo tốc độ cho phép, Luật Giao thông yêu cầu người lái xe phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình. Thông tư 31/2019/TT-BGTVT hướng dẫn về điều này như sau Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau Khoảng cách an toàn giữa các xe trong giao thông đường bộ – Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường quanh co, đèo dốc…, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách theo biển báo trên đường. Cấm người đi bộ đi vào đường cao tốc Điều 26 Luật giao thông đường bộ 2008 cấm người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h đi vào đường cao tốc, trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc. Với các phương tiện khác, khi đi vào đường cao tốc, người lái xe phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe… Ngoài ra còn có một số quy định khác cũng được bổ sung trong điều luật nhằm mục đích xây dựng nền giao thông an toàn, văn minh. Cụ thể Lái xe có nồng độ cồn bị phạt cao nhất đến 40 triệu và tước GPLX 2 năm Những điểm mới nhất trong Luật giao thông đường bộ 2020 =>> Bạn có biết Những quy định luật giao thông đường bộ mới nhất về vận tải hàng hóa hiện nay 2. Mức xử phạt cụ thể trong các trường hợp vi phạm luật giao thông như sau Cùng với Luật phòng, chống tác hại của rượu bia, kể từ đầu năm 2020, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông ngoại trừ người đi bộ mà có nồng độ cồn trong người đều bị tăng mức xử phạt so với trước đây. Cụ thể, mức xử phạt thấp nhất là đồng, cao nhất có thể lên đến 40 triệu đồng. Ngoài ra, người vi phạm còn bị phạt bổ sung bằng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe GPLX trong 2 năm. Mức phạt rất nặng với trường hợp vi phạm luật giao thông năm 2020 Mức phạt vi phạm vượt quá tốc độ tăng cao đến 20 triệu đồng Trước đây, Nghị định 46 quy định nhóm vi phạm hành vi lái xe chạy quá tốc độ có mức xử phạt thấp nhất từ – đồng, cao nhất là 2-3 triệu đồng và bị xử phạt tước GPLX lâu nhất từ 2 – 4 tháng. Tuy nhiên, tại Nghị định 100 đã tăng mức xử phạt lên mức thấp nhất là 800 nghìn – 1 triệu đồng, cao nhất ở mức 10 – 20 triệu đồng. Đối với thời gian tước GPLX được bổ sung cho hành vi chạy quá tốc độ từ 20-35 km. Cụ thể Bổ sung hình phạt cho hành vi đi lùi, đi ngược chiều trên đường cao tốc Nghị định 46 trước đây mới chỉ quy định về mức xử phạt đối với hành vi đi ngược chiều trên cao tốc. Nghị định 100 hiện nay đã bổ sung thêm quy định về việc đi lùi trên đường cao tốc. Theo đó, kể từ nay trở đi, những trường hợp đi lùi, đi ngược chiều trên cao tốc sẽ bị phạt từ 16 -18 triệu đồng và bị tước GPLX từ 5-7 tháng. Mức phạt với trường hợp vi phạm trên đường cao tốc Sử dụng điện thoại khi lái xe cũng bị phạt đến 2 triệu đồng Trường hợp lái xe sử dụng điện thoại sẽ bị xử phạt nghiêm Cũng trong Nghị định 100 mới ban hành của Chính phủ, tại Điểm a, Khoản 4 Điều 5 quy định rất rõ người đang điều khiển phương tiện xe ô tô và các loại xe tương tự có sử dụng điện thoại di động sẽ bị nâng mức xử phạt lên mức cao nhất là 2 triệu đồng. Trường hợp gây ra tai nạn giao thông, tài xế sẽ bị phạt bổ sung bằng cách tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng. Ngoài ra, một điểm đáng chú ý trong quy định mới này là kể từ nay trở đi, người đi xe mô tô, xe máy, xe máy điện, các loại xe tương tự xe máy, mô tô, sử dụng điện thoại di động, ô dù, tai nghe…cũng sẽ bị xử phạt từ 600 nghìn đến 1 triệu đồng, thậm chí có thể bị tước GPLX từ 2-4 tháng. Mức phạt với trường hợp sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông Lái xe vào làn thu phí mà không đủ điều kiện bị phạt 2 triệu đồng Quy định về việc xe ô tô không đủ điều kiện đi vào làn thu phí tự động nhưng tài xế vẫn đi vào làn đường này sẽ bị xử phạt từ 1-2 triệu đồng. Trước đó quy định này chưa từng xuất hiện trong điều luật. Nâng mức phạt của một số hành vi vi phạm giao thông khác Ngoài những điểm đáng chú ý về mức xử phạt các hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ đáng chú ý ở trên, Nghị định 100/2019/NĐ-CP còn tăng nặng mức xử phạt của một số lỗi vi phạm khác như không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; vượt đèn đỏ/đèn vàng; bấm còi, rú ga, sử dụng đèn chiếu xa trong khu đông dân cư; tài xế không thắt dây an toàn khi điều khiển xe và hành khách không thắt dây an toàn khi xe chạy. Cụ thể Những lỗi khi tham gia giao thông bị phạt hành chính Quy định về tiêu chuẩn khí thải mới cho xe ô tô Quy định mới về mức khí thải của phương tiện khi tham gia giao thông Cũng từ ngay đầu năm 2020, Quyết định 16/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ mới ban hành quy định tăng mức tiêu chuẩn khí thải đối với các loại xe ô tô được sản xuất từ năm 2008 trở đi. Theo đó, những chiếc xe ô tô này muốn lưu thông trên đường cũng phải đảm bảo tiêu chuẩn khí thải ở mức 2 thay vì mức 1 như trước. Theo đó, khi khí thải xe ô tô thoát ra, chất ô nhiễm CO trong đó phải giảm từ 4,5% xuống 3,5% thể tích; chất HC giảm từ ppm xuống 800 ppm đối với xe dùng động cơ 4 kỳ và độ khói từ 72% xuống 60% HSU đối với xe dùng động cơ diesel. Đến năm 2021, các loại xe ô tô sản xuất từ năm 1999 – 2008 sẽ áp dụng theo tiêu chuẩn khí thải mức 2. Trong khi đó, các loại xe sản xuất trước năm 1999 vẫn sẽ áp dụng theo tiêu chuẩn mức 1. Tuy nhiên, việc các phương tiện có đáp ứng được tiêu chuẩn khí thải hay không không phụ thuộc vào đời/năm sản xuất của xe. Kể cả những chiếc xe đời mới nhưng không được bảo dưỡng, chăm sóc định kỳ cẩn thận cũng có thể không đáp ứng được tiêu chuẩn khí thải. Học phí đào tạo, sát hạch và cấp GPLX ô tô tăng ít nhất 2 lần so với trước Quy định mới khi học thi bằng lái xe ô tô Theo Thông tư 38/2019/TT sửa đổi và bổ sung của Bộ Giao thông vận tải, các học viên muốn thi sát hạch và cấp GPLX ô tô bắt buộc phải tham gia học đầy đủ khoá đào tạo, bao gồm phần học lý thuyết, đạo đức người lái xe, sửa chữa xe cơ bản, kỹ thuật lái xe, học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông,… Tổng cộng tất cả các buổi học phải đạt trên 100 giờ học. Chính vì thời lượng học lớn hơn trước đây rất nhiều nên chi phí đào đạo cũng sẽ tốn kém hơn. Ước tính một khoá học lái xe ô tô hạng B2 hiện nay đã tăng chi phí lên khoảng 20-30 triệu đồng. Trong khi đó, chi phí học lái xe trước đây chỉ mất khoảng 7-11 triệu đồng, tức hiện nay đã tăng gấp 2-3 lần. Giấy phép lái xe theo mẫu mới có mã QR phát hiện thật – giả Từ ngày 1/6/2020, giấy phép lái xe cấp mới sẽ được tích hợp mã hai chiều QR để đọc, giải mã thông tin nhanh và được liên kết với hệ thống quản lý GPLX. Từ đó, cảnh sát giao thông có thể kiểm tra được GPLX giả bằng cách check mã QR thông qua điện thoại di động thông minh. Đối với những GPLX đã được cấp trước ngày 1/12/2019 vẫn có hiệu lực đến thời hạn ghi trên giấy phép đó. Bộ Công an phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ phải nghiên cứu, xác định rõ hơn những vấn đề cụ thể thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với hệ thống pháp luật, không chồng chéo, trùng lặp với Luật giao thông đường bộ sửa đổi. Trên đây, là những chia sẻ của Công ty vận tải vận chuyển hàng hóa bắc nam Mai Transports về những thay đổi lớn của luật giao thông đường bộ mới nhất năm 2020 so với những lần thay đổi của luật giao thông đường bộ của những năm trước. Mong rằng với những chia sẻ trên, sẽ giúp quý độc giả có thêm được kiến thức khi tham gia giao thông để tránh mắc phải lỗi không đáng có mà bị xử phạt hành chính. Xin cảm ơn! Hotline 081088 =>> Bạn có quan tâm Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa mới nhất chuẩn 2020
Nhằm giải đáp mức xử phạt khi vi phạm quy định giao thông cũng như các vấn đề liên quan đến giấy phép lưu hành giao thông, Luật Quang Huy triển khai đường dây nóng tư vấn luật giao thông. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho Luật sư chúng tôi qua Tổng đài 19006588. Hiện nay, cùng với sự phát triển của đời sống xã hội thì nhu cầu tìm hiểu pháp luật cũng ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Đặc biệt là trong lĩnh vực giao thông đường bộ, người dân tham gia điều khiển phương tiện lưu thông trên đường bộ luôn ít hoặc nhiều vướng phải những thắc mắc liên quan tới các quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vẫn chưa có nhiều người nắm rõ được luật giao thông đường bộ mới nhất hiện nay là văn bản pháp luật nào? Và nội dung cơ bản quy định ra sao? Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy xin cung cấp tới bạn tất cả những thông tin liên quan đến luật giao thông đường bộ theo quy định mới nhất của pháp luật để bạn nắm rõ hơn về vấn đề này Căn cứ pháp lýLuật giao thông đường bộ 2020 mới nhất hiện nayTóm tắt nội dungLuật giao thông đường bộCác văn bản quan trọng khác liên quan đến quan đến luật giao thông đường bộ Căn cứ pháp lý Luật Giao thông đường bộ năm 2008 Bộ luật dân sự năm 2015 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt Luật giao thông đường bộ 2020 mới nhất hiện nay Luật Giao thông đường bộ đầu tiên của nước ta là Luật Giao thông đường bộ năm 2001. Sau đó, Quốc hội ban hành tiếp một văn bản khác thay thế văn bản này đó là Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và cho đến nay vẫn chưa tiếp tục ban hành ra văn bản pháp luật khác để thay thế. Luật Giao thông đường bộ mới nhất hiện nay là luật giao thông đường bộ ban hành năm 2008. Tất cả những nội dung quy định về giao thông đường bộ tại Luật Giao thông đường bộ năm 2008 vẫn còn giá trị áp dụng như mới ban hành, cho thấy sự tiến bộ về mặt lập pháp của cơ quan tư pháp nước ta khi ban hành ra văn bản này. Luật giao thông đường bộ Tóm tắt nội dung Luật giao thông đường bộ là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật về giao thông đường bộ, là căn cứ để ban hành các văn bản pháp luật giao thông đường bộ khác. Chính vì thế, nội dung của văn bản này bao quát toàn bộ nội dung quan trọng, làm cơ sở cho những văn bản quy định và hướng dẫn những nội dung cụ thể sau này. Nội dung cơ bản của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 bao gồm Giải thích từ ngữ Nội dung này được quy định tại Điều 3 Luật Giao thông đường bộ năm 2008. Đây là một điều khoản hết sức quan trọng bởi vì nó đưa ra các định nghĩa cũng như nêu khái niệm của những từ ngữ quan trọng, từ đó giúp cho việc phân biệt các từ ngữ đó trở nên dễ dàng và đúng đắn hơn. Những quy định chung về nguyên tắc và hành vi bị nghiêm cấm Nhà làm luật sẽ dựa vào các quy định chung này để đưa ra những văn bản quy phạm pháp luật khác hướng dẫn và quy định cụ thể hơn về những vấn đề này. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông Người có nhu cầu tham gia giao thông cần phải nắm rõ những quy định này để có thể tham gia giao thông đúng quy định của pháp luật và để tiện cho việc quản lý của nhà nước đối với hệ thống giao thông đường bộ. Những quy định liên quan khác. QUỐC HỘI ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——— Luật số 23/2008/QH12 Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2008 LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật giao thông đường bộ. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về quy tắc giao thông đường bộ; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ. Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Đường bộ gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ. 2. Công trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác. 3. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ. 4. Đất của đường bộ là phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ. 5. Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ. TẢI TẠI ĐÂY Các văn bản quan trọng khác liên quan đến quan đến luật giao thông đường bộ Các quy định về luật an toàn giao thông đường bộ không những được quy định tại Luật Giao thông đường bộ mà còn được ghi nhận tại một số văn bản pháp luật khác. Các văn bản quan trọng quy định về luật giao thông đường bộ mới nhất bao gồm Bộ luật dân sự năm 2015 Bộ luật dân sự quy định về các vấn đề quan trọng liên quan đến giao thông đường bộ như “hợp đồng chuyển nhượng xe” và “bồi thường thiệt hại khi gây ra tai nạn giao thông”. Đây đều là những nội dung cơ bản của pháp luật và được luật giao thông dẫn chiếu đến các quy định tại Bộ luật dân sự. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt Đây là văn bản quy định mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông cho nên cơ quan chức năng khi ra biên bản xử phạt các lỗi giao thông đường bộ cần phải dựa vào các điều khoản được quy định cụ thể tại Nghị định này. Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe Trong thông tư này có những quy định cụ thể nhất về tất cả những trình tự, thủ tục liên quan đến việc đăng ký xe cũng như làm lại giấy phép lái xe. Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề luật giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật hiện hành. Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật giao thông qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy. Trân trọng ./.
Sau đây là Luật Giao thông đường bộ mới nhất và tổng hợp các Nghị định, thông tư và các văn bản hướng dẫn thi hành, được phân loại theo từng chủ đề; kèm theo link tải file Luật Giao thông đường bộ dạng PDF hoặc Word. Link tải sách ebook Luật GTĐB và văn bản hướng dẫn Dành cho điện thoại, máy tính, máy tính bảng TẠI ĐÂY Quy định chung Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH hợp nhất Luật GTĐB Luật Giao thông đường bộ 2008 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Giao thông đường bộ hiệu lực 01/01/2019 Nghị quyết 88/NQ-CP năm 2011 về tăng cường thực hiện giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông Luật giao thông đường bộ tiếng Anh - the Law on Road Traffic Quy định về đảm bảo an toàn giao thông Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ Tốc độ tối đa của các loại xe trong Luật Giao thông đường bộ Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BYT-BCA về xét nghiệm nồng độ cồn trong máu của người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 thực hiện Thông tư 85/2014/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe Bãi bỏ Khoản 1 Điều 6; Điều 7 và 8 Thông tư 41/2017/TT-BYT về bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT Quy định mới nhất về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mô tô, ô tô Thông tư 53/2014/TT-BGTVT về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định tải trọng, khổ giới hạn đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ Quyết định 3929/QĐ-BGTVT năm 2015 đính chính Thông tư 46/2015/TT-BGTVT Thông tư 39/2010/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ tùng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Thông tư 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT Quy định về sản xuất nhập khẩu, kinh doanh sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy Quy định về biển báo, vạch kẻ đường, tín hiệu giao thông đường bộ Cách nhận biết biển báo hiệu giao thông đường bộ, vạch kẻ đường bộ Cách nhận biết, ý nghĩa biển báo giao thông Biển báo cấm Cách nhận biết, ý nghĩa biển báo nguy hiểm trong giao thông đường bộ Thông tư 54/2019/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ Hiệu lực 01/07/2020 Thông tư 84/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức giao thông và đặt biển báo hiệu hạn chế trọng lượng xe qua cầu đường bộ Nghị định 109/2009/NĐ-CP về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BCA-BCT quy định về thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên Quy định về xử lý vi phạm hành chính Các văn bản quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ mới nhất Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt Hiệu lực 01/01/2020 20 câu hỏi hay nhất về Luật giao thông đường bộ Xử phạt xe không chính chủ cần hiểu đúng quy định pháp luật Mức phạt lỗi nồng độ cồn ô tô xe máy xe đạp từ 01/01/2020 Các mức phạt về lỗi liên quan đến giấy tờ, bằng lái xe mới nhất 2020 Các lỗi vi phạm xe máy thường gặp và mức xử phạt Mức phạt các lỗi xe máy vi phạm về điều kiện phương tiện, tốc độ, chất kích thích mới nhất Các lỗi vi phạm bị thu giữ giấy phép lái xe mô tô Tổng hợp các lỗi vi phạm và mức phạt khi điều khiển xe ô tô mới nhất Một số lỗi, mức phạt về giấy tờ, độ tuổi điều khiển ô tô Cách nộp tiền phạt xử phạt vi phạm giao thông qua mạng 18 mức phạt giấy tờ, đăng ký, bằng lái xe mô tô Quy định về đăng ký xe, cấp biển số, giấy phép lái xe, đào tạo, sát hạch Luật Giao thông đường bộ quy định về đăng ký xe, cấp biển số, giấy phép lái xe, đào tạo, sát hạch Phần mềm trắc nghiệm lý thuyết lái xe ô tô các hạng, tra cứu lỗi vi phạm giao thông đường bộ và mức xử phạt Download phần mềm 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe b2 mới nhất Bộ 600 câu hỏi lý thuyết thi sát hạch bằng lái xe ô tô B2 - đáp án PDF 2 phần mềm ôn thi sát hạch 450 câu hỏi lý thuyết giao thông đường bộ, lái xe ô tô Bộ 450 câu hỏi Luật giao thông đường bộ thi sát hạch lái xe ô tô và bộ 150 câu hỏi sát hạch lái xe mô tô file Word, PDF, CÓ ĐÁP ÁN Hướng dẫn tra cứu lỗi vi phạm, mức xử phạt giao thông bằng phần mềm iThông Hướng dẫn thi lý thuyết lái xe Luật Giao thông ĐB qua Sa hình Bài giảng luyện thi lý thuyết, sát hạch thực hành lấy bằng lái B1, B2 Quy định trong lĩnh vực đăng kiểm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới Thông tư 18/2019/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Quyết định 4561/QĐ-BGTVT năm 2015 đính chính Thông tư 70/2015/TT-BGTVT Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGTVT năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới Hướng dẫn 1612/ĐKVN-VAQ năm 2014 kiểm tra xác định và ghi nhận khối lượng cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ Thông tư 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng Thông tư 85/2014/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế Thông tư 31/2011/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu Thông tư 41/2013/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện Thông tư 44/2012/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy Thông tư 45/2012/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, gắn máy Thông tư 16/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ Thông tư 49/2015/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 49/2015/TT-BGTVT Quyết định 49/2011/QĐ-TTg quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ôtô, xe mô tô hai bánh có lắp động cơ nhiệt sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới Thông tư 235/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu Quy định về các lực lượng tham gia xử lý vi phạm giao thông và quy trình xử lý tai nạn giao thông Thông tư 01/2016/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông Thông tư 65/2020/TT-BCA quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông Hiệu lực 5/8/2020 Nghị định 27/2010/NĐ-CP quy định việc huy động các lực lượng cảnh sát khác và CA xã phối hợp CSGT tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn GTĐB Thông tư 47/2011/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 27/2010/NĐ-CP quy định việc huy động lực lượng Cảnh sát khác và Công an xã phối hợp với Cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết Quyết định 238/2006/QĐ-TTg về sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của lực lượng CSND trong hoạt động tuần tra, kiểm soát về trật tự, ATGT Thông tư 11/2007/TT-BCA hướng dẫn việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của lực lượng CSND trong hoạt động tuần tra, kiểm soát về trật tự, ATGT Thông tư 77/2012/TT-BCA ngày 05/12/2012 quy định quy trình điều tra giải quyết tai nạn giao thông đường bộ Thông tư 63/2020/TT-BCA quy định về quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông Hiệu lực 01/01/2021 Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BGTVT năm 2016 hợp nhất Thông tư quy định quy trình thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính; công tác lập kế hoạch, chế độ báo cáo và quản lý nội bộ của thanh tra ngành Giao thông vận tải Thông tư 10/2012/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ Quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới khi xảy ra tai nạn giao thông Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Nghị định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới Nghị định 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới Nghị định 214/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới Thông tư liên tịch 35/2009/TTLT-BTC-BCA hướng dẫn Nghị định 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới Thông tư 103/2009/TT-BTC về việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới Thông tư 151/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 103/2009/TT-BTC Thông tư 43/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 103/2009/TT-BTC và Thông tư 151/2012/TT-BTC Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới Quy định về kinh doanh vận tải đường bộ vận tải hành khách, hàng hóa, hàng nguy hiểm Nghị định 42/2020/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Hiệu lực 01/6/2020 Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa Thông tư 46/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BGTVT Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BCA năm 2014 hợp nhất Thông tư Quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm Văn bản hợp nhất 03/VBHN- BGTVT năm 2019 hợp nhất Nghị định về vận tải đa phương thức Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, lây nhiễm Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Hiệu lực 01/4/2020 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộThông tư 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt Thông tư 42/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch Quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ, đường cao tốc Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc Thông tư 90/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc Thông tư 08/2015/TT-BGTVT về công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc Quy định về quản lý, bảo vệ , bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BGTVT năm 2018 hợp nhất Nghị định quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng GTĐB Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP Nghị định 125/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 64/2016/NĐ-CP Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BGTVT năm 2017 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Thông tư 45/2011/TT-BGTVT quy định về chi phí thẩm tra an toàn giao thông đối với công trình đường bộ xây dựng mới; công trình nâng cấp, cải tạo Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT/BGTVT-BTC về chi phí thẩm tra an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác Quy định về cơ cấu, tổ chức và một số quy định khác Quyết định 22/2017/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải Thông tư 49/2016/TT-BGTVT quy định về xây dựng, tổ chức và hoạt động của trạm thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ Thông tư 71/2011/TT-BGTVT quy định về hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia giao thông công cộng Thông tư 22/2009/TT-BGTVT quy định thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới ĐB Thông tư 10/2009/TT-BGTVT về kiểm tra an toàn KT, bảo vệ môi trường phương tiện GT cơ giới ĐB Thông tư 10/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì đường bộ Thông tư 27/2009/TT-BCAC11 quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát của CSGT Quyết định 18/2007/QĐ-BCAC11 ban hành Quy trình điều tra giải quyết tai nạn GTĐB Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT Quyết định 107/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ GTVT Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện Phần mềm trắc nghiệm sát hạch lý thuyết ô tô 405 câu Luật Giao thông đường bộ 5 Phần mềm trắc nghiệm luyện thi lý thuyết lái xe ô tô miễn phí hay nhất Phần mềm trắc nghiệm luyện thi lý thuyết bằng lái xe máy, xe ô tô Thông tư liên tịch 39/2011/TTLT-BYT-BTC về thanh toán chi phí khám, chữa bệnh đối với người tham gia bảo hiểm y tế bị tai nạn giao thông Thông tư 13/2009/TT-BGTVT quy định tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ Thông tư 03/2011/TT-BGTVT sửa đổi thông tư 07/2010/TT-BGTVT Thông tư 56/2012/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Thông tư 65/2012/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát của CSGT đường bộ Thông tư 126/2008/TT-BTC quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt Một số điểm mới của Nghị định 171/2013/NĐ-CP Thông tư 11/2009/TT-BGTVT quy định điều kiện Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Quyết định 57/2011/QĐ-TTg kiện toàn Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố Trung ương Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
luật giao thông đường bộ mới nhất 2020